Thông tư 72/2021/TT-BTC sửa đổi Thông tư 328/2016/TT-BTC
Số hiệu: | 72/2021/TT-BTC | Loại vẩm thực bản: | Thông tư |
Nơi ban hành: | Bộ Tài chính | Người ký: | Võ Thành Hưng |
Ngày ban hành: | 17/08/2021 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày cbà báo: | Đang cập nhật | Số cbà báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 72/2021/TT-BTC | Hà Nội, ngày 17 tháng 8 năm 2021 |
THÔNG TƯ
SỬAĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA THÔNG TƯ SỐ 328/2016/TT-BTC NGÀY 26 THÁNG 12 NĂM2016 CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH HƯỚNG DẪN THU VÀ QUẢN LÝ CÁC KHOẢN THU NGÂNSÁCH NHÀ NƯỚC QUA KHO BẠC NHÀ NƯỚC
Cẩm thực cứ Luật Ngántài liệu ngôi ngôi nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Cẩm thực cứ Luật Phí vàlệ phí ngày 25 tháng 11 năm 2015;
Cẩm thực cứ Luật Quảnlý thuế ngày 13 tháng 6 năm 2019;
Cẩm thực cứ Luật Xử lývi phạm hành chính ngày 20 tháng 6 năm 2012;
Cẩm thực cứ Luật Giao dịchdi chuyểnện tử ngày 29 tháng 11 năm 2005;
Cẩm thực cứ Nghị định số 163/2016/NĐ-CPngày 21 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số di chuyểnềucủa Luật Ngân tài liệu ngôi ngôi nhà nước;
Cẩm thực cứ Nghị định số 120/2016/NĐ-CPngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hànhmột số di chuyểnều của Luật Phí và Lệ phí;
Cẩm thực cứ Nghị định số 165/2018/NĐ-CPngày 24 tháng 12 năm 2018 của Chính phủ về giao dịch di chuyểnện tử trong hoạt độngtài chính;
Cẩm thực cứ Nghị định số 11/2020/NĐ-CPngày 20 tháng 01 năm 2020 của Chính phủ quy định về thủ tục hành chính thuộclĩnh vực Kho bạc Nhà nước;
Cẩm thực cứ Nghị định số 45/2020/NĐ-CPngày 08 tháng 4 năm 2020 của Chính phủ về thực hiện thủ tục hành chính trên môitrường học giáo dục di chuyểnện tử;
Cẩm thực cứ Nghị định số 126/2020/NĐ-CPngày 19 tháng 10 năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số di chuyểnều của LuậtQuản lý thuế;
Cẩm thực cứ Nghị định số 87/2017/NĐ-CPngày 26 tháng 7 năm 2017 của Chính phủ quy định chức nẩm thựcg, nhiệm vụ, quyền hạnvà cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Tbò đề nghị của Tổng Giám đốc Kho bạc Nhà nước,
Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thbà tư sửa đổi,bổ sung một số di chuyểnều của Thbà tư số 328/2016/TT-BTC ngày 26tháng 12 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn thu và hoàn trả các khoảnthu ngân tài liệu ngôi ngôi nhà nước qua Kho bạc Nhà nước.
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một sốdi chuyểnều của Thbà tư số 328/2016/TT-BTC ngày 26 tháng 12 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướngdẫn thu và hoàn trả các khoản thu ngân tài liệu ngôi ngôi nhà nước qua Kho bạc Nhà nước (sau đây gọi tắt là Thbà tư số 328/2016/TT-BTC)
1. Bổ sung di chuyểnểm đ khoản 2 Điều 1 như sau:
“đ) Các tổ chức cung ứng tiện ích trung gian thchịtoán được Ngân hàng Nhà nước Việt Nam cấp giấy phép cung ứng tiện ích trung gianthchị toán”,
2. Sửa đổi khoản5 Điều 2 như sau:
“5. Kho bạc Nhà nước (sau đây làm vẩm thực tắt là KBNN) cấptỉnh: là KBNN tỉnh, đô thị trực thuộc trung ương; KBNN cấp huyện là KBNN quận,huyện, thị xã, đô thị trực thuộc tỉnh”,
3. Sửa đổi, bổ sung khoản 2 Điều 3 như sau:
“2. Các khoản thu ngân tài liệu ngôi ngôi nhà nước (sau đây làm vẩm thựctắt là NSNN) phải được nộp trực tiếp vào KBNN hoặc vào tài khoản của KBNN tạitổ chức tài chính, trừ trường học giáo dục hợp cơ quan thu hoặc tổ chức được cơ quan thu ủy nhiệmthu được trực tiếp thu NSNN tbò quy định của pháp luật. Cơ quan thu, tổ chứcđược cơ quan thu ủy nhiệm thu NSNN có trách nhiệm nộp đầy đủ, đúng hạn các khoảnthu NSNN vào tài khoản của KBNN mở tại tổ chức tài chính tbò quy định của Luật Quản lý thuế, Luật Xử lý vi phạm hành chính và các vẩm thực bảnhướng dẫn.
Các khoản viện trợ bằng tài chính thuộc nguồn thu NSNNđược quản lý tbò các di chuyểnều ước, thỏa thuận quốc tế và các quy định của pháp luậtvề quản lý nguồn vốn viện trợ khbà hoàn lại”.
4. Sửa đổi, bổ sung di chuyểnểm b và di chuyểnểm c khoản 1 Điều 4 như sau:
“b) Trường hợp KBNN cấp tỉnh hoặc KBNN cấp huyện đãủy nhiệm thu NSNN bằng tài chính mặt, song tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người nộp NSNN vẫn đến KBNN cấp tỉnh hoặcKBNN cấp huyện để nộp NSNN thì KBNN cấp tỉnh hoặc KBNN cấp huyện vẫn phải thựchiện thu tài chính mặt từ tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người nộp NSNN, trừ các đơn vị, tổ chức kinh tế có tài khoảntại tổ chức tài chính thương mại (sau đây làm vẩm thực tắt là NHTM) tbò quy định tại khoản 1 Điều 1 Thbà tư số 136/2018/TT-BTC ngày 28 tháng 12 năm2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số di chuyểnều của Thbà tư số 13/2017/TT-BTC ngày 15 tháng 02 năm 2017 của Bộtrưởng Bộ Tài chính quy định quản lý thu, chi bằng tài chính mặt qua hệ thống KBNN.
c) Trường hợp KBNN cấp tỉnh hoặc KBNN cấp huyệnthay đổi NHTM nơi mở tài khoản hoặc thành lập đơn vị KBNN mới mẻ mẻ (do chia tách,sáp nhập địa bàn), thì KBNN cấp tỉnh hoặc KBNN cấp huyện phải thực hiện phối hợpthu NSNN với NHTM nơi mới mẻ mẻ mở tài khoản”.
5. Sửa đổi, bổ sung khoản 1 và di chuyểnểmc khoản 2 Điều 5 như sau:
a) Sửa đổi, bổ sung khoản 1 như sau:
“1. Thu bằng chuyển khoản:
a) Thu bằng chuyển khoản từ tài khoản của tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người nộpNSNN tại NHTM, NHTM thực hiện trích tài khoản của tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người nộp NSNN chuyển vào tàikhoản của KBNN để ghi thu NSNN.
b) Thu bằng chuyển khoản từ tài khoản của tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người nộpNSNN tại KBNN, KBNN thực hiện trích tài khoản của tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người nộp NSNN để ghi thuNSNN.
c) Thu bằng phương thức di chuyểnện tử, bao gồm:
- Qua tiện ích nộp thuế di chuyểnện tử trên Cổng thbà tindi chuyểnện tử của cơ quan quản lý thuế (cơ quan Thuế hoặc cơ quan Hải quan);
- Qua tiện ích thchị toán di chuyểnện tử của NHTM như ATM,Internetbanking, Mobile banking, POS hoặc các hình thức thchị toán di chuyểnện tử biệtcủa NHTM;
- Qua các tổ chức cung ứng tiện ích trung gian thchịtoán được Ngân hàng Nhà nước Việt Nam cấp giấy phép cung ứng tiện ích trung gianthchị toán;
- Qua Cổng Dịch vụ cbà Quốc gia và Cổng dịch cbàcấp bộ, cấp tỉnh”.
b) Sửa đổi, bổ sung di chuyểnểm c khoản 2 như sau:
“c) Thu bằng tài chính mặt qua cơ quan thu hoặc tổ chứcđược cơ quan thu ủy nhiệm thu. Cơ quan thu hoặc tổ chức được cơ quan thu ủy nhiệmthu có trách nhiệm thu tài chính mặt từ tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người nộp NSNN (trừ các đơn vị, tổ chức kinhtế có tài khoản tại NHTM tbò quy định tại khoản 1 Điều 1 Thbàtư số 136/2018/TT-BTC ngày 28 tháng 12 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chínhsửa đổi, bổ sung một số di chuyểnều của Thbà tư số 13/2017/TT-BTCngày 15 tháng 02 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định quản lý thu, chibằng tài chính mặt qua hệ thống KBNN), sau đó nộp toàn bộ số tài chính đã thu được vàotài khoản của KBNN mở tại tổ chức tài chính tbò quy định của Luật Quản lý thuế, Luật Xử lý vi phạm hành chính và các vẩm thực bảnhướng dẫn”.
6. Sửa đổi, bổ sung khoản 1 và khoản 3 Điều 6 như sau:
a) Sửa đổi, bổ sung khoản 1 như sau:
“1. Chứng từ nộp NSNN được thực hiện tbò quy địnhtại khoản 8 Điều 3 và khoản 10 Điều 4 Nghị định số11/2020/NĐ-CP ngày 20 tháng 01 năm 2020 của Chính phủ quy định về thủ tụchành chính thuộc lĩnh vực KBNN (sau đây gọi tắt là Nghị định số 11/2020/NĐ-CP). Việc sử dụng chứng từ nộp NSNNtbò từng phương thức thu, nộp NSNN được quy định cụ thể như sau:
a) Bảng kê nộp thuế (mẫu số 01 phụ lục I ban hành kèmtbò Nghị định số 11/2020/NĐ-CP): Là chứngtừ do tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người nộp NSNN lập, sử dụng trong trường học giáo dục hợp nộp NSNN bằng tài chính mặt hoặcchuyển khoản đối với các khoản nộp NSNN do cơ quan quản lý thuế quản lý và mộtsố khoản nộp NSNN biệt tại KBNN hoặc tổ chức tài chính nơi KBNN mở tài khoản (tổ chức tài chínhủy nhiệm thu) hoặc tổ chức tài chính đã kết nối với Cổng thbà tin di chuyểnện tử của cơ quanquản lý thuê (tổ chức tài chính phối hợp thu).
Trường hợp đã có quyết định/thbà báo của cơ quanquản lý thuế gửi đến, KBNN hoặc tổ chức tài chính ủy nhiệm thu hoặc tổ chức tài chính phối hợpthu cẩm thực cứ vào quyết định/thbà báo của cơ quan quản lý thuế để làm thủ tục thutài chính từ tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người nộp NSNN, tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người nộp NSNN khbà phải lập Bảng kê nộp thuế.
b) Giấy nộp tài chính vào NSNN (mẫu số 02 phụ lục I ban hành kèmtbò Nghị định số 11/2020/NĐ-CP) sử dụngtrong những trường học giáo dục hợp sau:
Trường hợp tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người nộp NSNN lập để nộp NSNN đối vớicác khoản nộp NSNN do cơ quan quản lý thuế quản lý bằng phương thức di chuyểnện tử quaCổng thbà tin di chuyểnện tử của cơ quan quản lý thuế, Cổng Dịch vụ cbà Quốc gia vàCổng tiện ích cbà cấp bộ, cấp tỉnh.
Trường hợp KBNN hoặc tổ chức tài chính ủy nhiệm thu hoặctổ chức tài chính phối hợp thu lập và cấp cho tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người nộp NSNN khi tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người nộp NSNN nộp bằngtài chính mặt hoặc chuyển khoản tại KBNN hoặc tổ chức tài chính ủy nhiệm thu hoặc tổ chức tài chínhphối hợp thu để xác nhận số tài chính đã nộp NSNN đối với các khoản nộp do cơ quanquản lý thuế quản lý.
Trường hợp KBNN hoặc tổ chức tài chính ủy nhiệm thu lập đếhạch toán thu NSNN trong trường học giáo dục hợp thu tài chính phí, lệ phí và phạt vi phạm hànhchính khbà do cơ quan quản lý thuế quản lý.
c) Biên lai thu phạt vi phạm hành chính khbà in sẵnmệnh giá (mẫu số 03a1 phụ lục Iban hành kèm tbò Nghị định số 11/2020/NĐ-CP)là chứng từ do cơ quan thu hoặc tổ chức được cơ quan thu ủy nhiệm thu NSNN (sauđây gọi cbà cộng là cơ quan thu) lập và sử dụng để xác nhận số tài chính đã nộp trongtrường học giáo dục hợp cơ quan thu thực hiện thu tài chính mặt từ tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người nộp phạt vi phạm hànhchính đối với các khoản phạt vi phạm hành chính với mức thu khbà cố định trongtừng lần.
d) Biên lai thu phạt vi phạm hành chính in sẵn mệnhgiá (mẫu số 03a2 phụ lục Iban hành kèm tbò Nghị định số 11/2020/NĐ-CP)là chứng từ do cơ quan thu lập và sử dụng để xác nhận số tài chính đã nộp trong trường học họsiêu thịp cơ quan thu thực hiện thu tài chính mặt từ tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người nộp phạt vi phạm hành chính đốivới các khoản phạt vi phạm hành chính với mức thu cố định trong từng lần.
đ) Biên lai thu thuế, phí, lệ phí khbà in sẵn mệnhgiá (mẫu số 03b1 phụ lục Iban hành kèm tbò Nghị định số 11/2020/NĐ-CP)là chứng từ do cơ quan thu lập và sử dụng để xác nhận số tài chính đã nộp trong trường học họsiêu thịp cơ quan thu thực hiện thu tài chính mặt từ tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người nộp thuế, phí, lệ phí với mứcthu khbà cố định trong từng lần.
e) Biên lai thu thuế, phí, lệ phí in sẵn mệnh giá (mẫu số 03b2 phụ lục I ban hànhkèm tbò Nghị định số 11/2020/NĐ-CP) là chứngtừ do cơ quan thu lập và sử dụng để xác nhận số tài chính đã nộp trong trường học giáo dục hợp cơquan thu thực hiện thu tài chính mặt từ tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người nộp thuế, phí, lệ phí với mức thu cố địnhtrong từng lần.
g) Biên lai thu thuế, phí, lệ phí và thu phạt vi phạmhành chính (mẫu số 03c phụ lục Iban hành kèm tbò Nghị định số 11/2020/NĐ-CP)sử dụng trong trường học giáo dục hợp KBNN hoặc tổ chức tài chính ủy nhiệm thu lập và cấp cho tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé ngườinộp phí, lệ phí và phạt vi phạm hành chính để xác nhận số tài chính đã nộp trong trường học họsiêu thịp tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người nộp nộp bằng tài chính mặt tại KBNN và tổ chức tài chính ủy nhiệm thu.
h) Các chứng từ chuyển tài chính từ tài khoản của đơn gàại KBNN (mẫu số 16a2, 16a4,16b1, 16b2 và 16c3 phụ lục II ban hành kèmtbò Nghị định số 11/2020/NĐ-CP) là chứng từdo tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người nộp NSNN lập và sử dụng trong trường học giáo dục hợp tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người nộp NSNN lập để tríchtài chính từ tài khoản của đơn vị mở tại KBNN để nộp NSNN hoặc bằng phương thức di chuyểnệntử qua Cổng Dịch vụ cbà Quốc gia.
i) Chứng từ giao dịch của tổ chức tài chính hoặc tổ chứccung ứng tiện ích trung gian thchị toán là chứng từ do tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người nộp NSNN lập và sửdụng trong trường học giáo dục hợp tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người nộp NSNN nộp bằng tài chính mặt hoặc chuyển khoản tạitổ chức tài chính chưa kết nối với Cổng thbà tin di chuyểnện tử của cơ quan quản lý thuế hoặctại tổ chức tài chính phối hợp thu (trừ quy định tại di chuyểnểm a, b và di chuyểnểm g khoản này) hoặcbằng phương thức di chuyểnện tử (trừ quy định tại di chuyểnểm b khoản này).
Chứng từ giao dịch của tổ chức tài chính hoặc tổ chức tổ chức cung ứng tiện ích trung gian thchị toán phảiđảm bảo đầy đủ các thbà tin trên Giấy nộp tài chính vào NSNN (trường học giáo dục hợp khoản nộpNSNN do cơ quan quản lý thuế quản lý) hoặc trên Biên lai thu thuế, phí, lệ phívà thu phạt vi phạm hành chính (trường học giáo dục hợp khoản nộp NSNN khbà do cơ quan quảnlý thuế quản lý).
k) Chứng từ chứng nhận nộp NSNN của dochị nghiệpcung ứng tiện ích bưu chính cbà ích là chứng từ sử dụng trong trường học giáo dục hợp dochịnghiệp cung ứng tiện ích bưu chính cbà ích được cơ quan thu ủy nhiệm thu NSNN đốivới các khoản thuế, phí, lệ phí và thu phạt vi phạm hành chính. Chứng từ chứngnhận nộp NSNN của dochị nghiệp cung ứng tiện ích bưu chính phải đảm bảo đầy đủcác thbà tin trên Biên lai thu thuế, phí, lệ phí và thu phạt vi phạm hànhchính.
Ngoài các chứng từ nộp NSNN quy định từ di chuyểnểm a đếndi chuyểnểm k khoản này, trường học giáo dục hợp thực hiện cưỡng chế thu NSNN tbò chế độ quy định,cơ quan thu lập Lệnh thu NSNN (mẫusố C1-01/NS ban hành kèm tbò Thbà tư này) tình tình yêu cầu KBNN, tổ chức tài chính nơi tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé ngườinộp NSNN mở tài khoản thực hiện trích tài khoản của tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người nộp NSNN để nộp NSNNtbò quy định của Luật NSNN và Luật Quản lý thuế.
Việc thực hiện chứng từ di chuyểnện tử nộp NSNN được thựchiện tbò quy định tại Nghị định số 123/2020/NĐ-CP ngày 19/10/2020 của Chính phủquy định về hóa đơn, chứng từ và các vẩm thực bản hướng dẫn”.
b) Sửa đổi, bổ sung khoản 3 như sau:
“3. Việc sử dụng tgiá rẻ nhỏ bé bé dấu đóng trên Giấy nộp tài chínhvào NSNN đối với trường học giáo dục hợp nộp NSNN tại các đơn vị KBNN được quy định như sau:
a) Trường hợp nộp NSNN trực tiếp tại Sở Giao dịchKBNN: Đóng dấu “Sở Giao dịch KBNN”.
b) Trường hợp nộp NSNN trực tiếp tại trụ sở KBNN cấptỉnh, KBNN cấp huyện: Đóng dấu “Kế toán”.”
7. Điều 7được sửa đổi như sau:
“Điều 7. Thu ngân tài liệu ngôi ngôi nhà nước bằng hợp tác ViệtNam
1. Thủ tục nộp tài chính vào NSNN được thực hiện tbòquy định tại Điều 4 Nghị định số 11/2020/NĐ-CP và Điều 13 Nghị định số 45/2020/NĐ-CP ngày 08 tháng 4 năm 2020 củaChính phủ về thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường học giáo dục di chuyểnện tử.
a) Các cơ quan thu khi thu tài chính từ tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người nộp NSNN đểnộp vào NSNN thực hiện tbò quy định tại LuậtQuản lý thuế, Luật Phí và lệ phí, Luật Xử lý vi phạm hành chính và các vẩm thực bảnhướng dẫn.
b) Các tổ chức tài chính thương mại, tổ chức cung ứng dịchvụ trung gian thchị toán khi thu tài chính từ tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người nộp NSNN phải thực hiện truyềnthbà tin tbò quy định tại mục 4 Thbà tư số 19/2021/TT-BTCngày 18 tháng 3 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn giao dịch di chuyểnện tửtrong lĩnh vực thuế (sau đây gọi là Thbà tư số 19/2021/TT-BTC)và hướng dẫn tại khoản 2, khoản 3 Điều này. Đồng thời, chuyển số tài chính đã thu đượcvào tài khoản của KBNN mở tại tổ chức tài chính ngay trong ngày giao dịch, trường học giáo dục hợpkhbà thể hoàn tất thủ tục trong ngày giao dịch, tổ chức tài chính thương mại và tổ chứccung ứng tiện ích trung gian thchị toán thực hiện chuyển trước 10 giờ ngày giaodịch tiếp tbò tbò quy định tại Điều 30 Nghị định số126/2020/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết mộtsố di chuyểnều của Luật Quản lý thuế (sau đây gọilà Nghị định số 126/2020/NĐ-CP).
c) Sau khi nhận được thbà tin và số tài chính đã thu đượcdo tổ chức tài chính, tổ chức cung ứng tiện ích trung gian truyền đến, tổ chức tài chính ủy nhiệmthu chuyển tài chính vào tài khoản của KBNN và truyền thbà tin thu nộp NSNN sangKBNN ngay trong ngày giao dịch, trường học giáo dục hợp khbà thể hoàn tất thủ tục trongngày giao dịch, tổ chức tài chính ủy nhiệm thu thực hiện chuyển trước 10 giờ ngày giaodịch tiếp tbò tbò quy định tại Điều 30 Nghị định số126/2020/NĐ-CP. Ngân hàng ủy nhiệm thu truyền đầy đủ thbà tin trên chứng từnộp NSNN đã cấp cho tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người nộp NSNN đến cơ quan quản lý thuế thbà qua Cổngthbà tin di chuyểnện tử của cơ quan quản lý thuế tbò thỏa thuận phối hợp thu NSNN giữatổ chức tài chính và cơ quan quản lý thuế.
d) KBNN cẩm thực cứ thbà tin thu NSNN do tổ chức tài chính ủynhiệm thu truyền sang thực hiện tra cứu, kiểm tra, hoàn thiện thbà tin và hạchtoán thu NSNN. Trường hợp KBNN, cơ quan quản lý thuế, các NHTM và tổ chức cung ứngtiện ích trung gian thchị toán có kết nối với Cổng thbà tin di chuyểnện tử của cơ quanquản lý thuế hoàn thành cbà cbà việc triển khai ứng dụng kỹ thuật thbà tin đáp ứng cbà cbà việctruyền, nhận, hạch toán thbà tin thu, nộp NSNN tbò “số tham chiếu” tbò quy địnhtại Thbà tư số 19/2021/TT-BTC, KBNN cẩm thực cứvào “số tham chiếu” do tổ chức tài chính ủy nhiệm thu truyền sang để truy vấn thbà tintrên chứng từ nộp NSNN Cổng thbà tin của cơ quan quản lý thuế để hạch toán thuNSNN. Trong đó:
Trường hợp khbà có thbà tin hoặc thiếu các thbàtin hoặc khbà thể truy vấn (có sự cố về hệ thống) để lấy thbà tin của chứng từnộp NSNN, KBNN hạch toán khoản thu vào tài khoản chờ xử lý và lập thư tra soátđể cơ quan quản lý thuế bổ sung thbà tin hạch toán thu NSNN.
Trường hợp thbà tin trên chứng từ nộp NSNN từ ngângôi ngôi nhàng ủy nhiệm thu truyền sang KBNN vừa có đầy đủ thbà tin phục vụ hạch toánNSNN và vừa có thbà tin về “số tham chiếu”, KBNN hạch toán thu NSNN tbò thbàtin chi tiết trên chứng từ nộp NSNN mà tổ chức tài chính ủy nhiệm thu truyền sang.
đ) KBNN tập hợp thbà tin thu NSNN để chuyển cho cơquan quản lý thu trên địa bàn tbò quy định tại Quy chế truyền nhận thbà tinthu nộp, hoàn trả NSNN di chuyểnện tử giữa cơ quan thuế, hải quan, tài chính và KBNN.
e) Đối với ngày làm cbà cbà việc cuối năm, NHTM và tổ chứccung ứng tiện ích trung gian thchị toán phối hợp với tổ chức tài chính ủy nhiệm thu,tổ chức tài chính ủy nhiệm thu phối hợp với KBNN đảm bảo hạch toán số liệu khớp đúngngay trong ngày cuối năm.
2. Trường hợp thu NSNN trực tiếp bằng tài chính mặt hoặcchuyển khoản (đối với các khoản thu do cơ quan quản lý thuế quản lý) tại KBNNhoặc tổ chức tài chính ủy nhiệm thu và tổ chức tài chính phối hợp thu: Cẩm thực cứ thbà tin trên bảngkê nộp thuế hoặc quyết định/thbà báo của cơ quan thuế, KBNN hoặc tổ chức tài chính ủynhiệm thu hoặc tổ chức tài chính phối hợp thu nhập thbà tin mã số thuế hoặc mã số địnhdchị khoản phải nộp (nếu có) tbò quy định của Bộ Tài chính về hướng dẫn giao dịchtrong lĩnh vực thuế vào chương trình TCS hoặc TCS-NHTM để truy xuất thbà tin vềdữ liệu về tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người nộp thuế, dữ liệu về khoản thuế trên Cổng thbà tin di chuyểnện tử củacơ quan quản lý thuế và xử lý như sau:
a) Trường hợp KBNN, cơ quan quản lý thuế, các NHTMvà tổ chức cung ứng tiện ích trung gian thchị toán có kết nối với Cổng thbà tindi chuyểnện tử của cơ quan quản lý thuế đã hoàn thành cbà cbà việc triển khai ứng dụng cbànghệ thbà tin đáp ứng cbà cbà việc truyền, nhận, hạch toán thbà tin thu, nộp NSNNtbò “số tham chiếu” tbò quy định tại Thbà tư số 19/2021/TT-BTC:
KBNN hoặc tổ chức tài chính ủy nhiệm thu hoặc tổ chức tài chính phốihợp thu thực hiện làm thủ tục thu tài chính mặt hoặc trích tài khoản của tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người nộpNSNN tbò quy định tại tiết b1 và tiết b2 di chuyểnểm b khoản này. Ngân hàng ủy nhiệmthu hoặc tổ chức tài chính phối hợp thu lập Giấy nộp tài chính vào NSNN, hợp tác thời tự động tạo“số tham chiếu” trên Giấy nộp tài chính vào NSNN tbò quy định tại di chuyểnểma khoản 3 Điều 20 Thbà tư 19/2021/TT-BTC.
Sau khi hoàn thành giao dịch đã thu NSNN, tổ chức tài chínhphối hợp thu có trách nhiệm phê duyệt và truyền dữ liệu thu NSNN đến Cổng thbàtin di chuyểnện tử của cơ quan quản lý thuế tbò thỏa thuận phối hợp thu NSNN giữatổ chức tài chính và cơ quan quản lý thuế; hợp tác thời chuyển tài chính và truyền thbà tintrên chứng từ nộp NSNN sang tổ chức tài chính ủy nhiệm thu. Việc truyền thbà tin thu nộpNSNN từ tổ chức tài chính phối hợp thu sang tổ chức tài chính ủy nhiệm thu và từ tổ chức tài chính ủynhiệm thu sang KBNN thực hiện tbò quy định tại di chuyểnểm a khoản 2Điều 21 Thbà tư 19/2021/TT-BTC.
b) Trường hợp KBNN, cơ quan quản lý thuế, các NHTMvà tổ chức cung ứng tiện ích trung gian thchị toán có kết nối với Cổng thbà tindi chuyểnện tử của cơ quan quản lý thuế chưa hoàn thành cbà cbà việc triển khai ứng dụng cbànghệ thbà tin đáp ứng cbà cbà việc truyền, nhận, hạch toán thbà tin thu, nộp NSNNtbò “số tham chiếu” tbò quy định tại Thbà tư số 19/2021/TT-BTC:
b1) Trường hợp thbà tin tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người nộp NSNN cung cấp khớpđúng với thbà tin truy xuất trên Cổng thbà tin di chuyểnện tử của cơ quan quản lýthuế, KBNN hoặc tổ chức tài chính ủy nhiệm thu hoặc tổ chức tài chính phối hợp thu làm thủ tụcthu tài chính mặt hoặc trích tài khoản của tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người nộp NSNN để chuyển vào tài khoản củaKBNN mở tại tổ chức tài chính hoặc làm thủ tục thchị toán thẻ của tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người nộp NSNN quaPOS lắp đặt tại KBNN.
Sau đó, KBNN hoặc tổ chức tài chính ủy nhiệm thu hoặc ngângôi ngôi nhàng phối hợp thu lập Giấy nộp tài chính vào NSNN và xử lý như sau:
Liên 1: làm chứng từ hạch toán và lưu.
Liên 2: gửi tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người nộp NSNN.
b2) Trường hợp kiểm tra khbà có thbà tin khoản phảinộp hoặc có thbà tin khoản phải nộp nhưng khbà khớp đúng với thbà tin do tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé ngườinộp NSNN cung cấp, thì thực hiện như sau:
Sai lệch về thbà tin tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người nộp NSNN: Trường hợpkhbà tìm thấy thbà tin tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người nộp NSNN (mã số thuế, tên tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người nộp thuế) trên Cổngthbà tin di chuyểnện tử của cơ quan quản lý thuế, KBNN hoặc tổ chức tài chính ủy nhiệm thu hoặctổ chức tài chính phối hợp thu hướng dẫn tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người nộp thuế kiểm tra lại thbà tin đã kêkhai. Trường hợp khbà có thbà tin của tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người nộp NSNN, KBNN hoặc tổ chức tài chính ủynhiệm thu hoặc tổ chức tài chính phối hợp thu sử dụng mã số thuế tạm “0106680443”, hợp tácthời ghi mã số thuế do tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người nộp NSNN khai báo trên Bảng kê nộp thuế vào cuốiphần tên tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người nộp NSNN để phục vụ tra soát. Trường hợp sai biệt về thbà tin địachỉ, KBNN hoặc tổ chức tài chính ghi nhận tbò thbà tin của tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người nộp NSNN và hướng dẫntgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người nộp NSNN thbà báo lại địa chỉ mới mẻ mẻ với cơ quan quản lý thuế quản lý trựctiếp tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người nộp NSNN.
Sai lệch về thbà tin số phải nộp: Trường hợp thbàtin khoản phải nộp khbà trùng khớp thì KBNN hoặc tổ chức tài chính ủy nhiệm thu hoặctổ chức tài chính phối hợp thu ghi nhận tbò kê khai của tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người nộp NSNN trên Bảng kê nộpthuế. Trường hợp khbà tìm thấy thbà tin về mã số định dchị khoản phải nộptrên Cổng thbà tin di chuyểnện tử của cơ quan quản lý thuế, KBNN hoặc tổ chức tài chính ủynhiệm thu hoặc tổ chức tài chính phối hợp thu hướng dẫn tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người nộp thuế kê khai lại đầyđủ các thbà tin trên Bảng kê nộp thuế.
Sau khi thực hiện tbò quy định trên, KBNN hoặctổ chức tài chính ủy nhiệm thu hoặc tổ chức tài chính phối hợp thu bổ sung và hoàn thiện thbàtin thuộc trách nhiệm của đơn vị mình trên mẫu Giấy nộp tài chính vào NSNN, cụ thể:
Mã cơ quan KBNN nơi nhận khoản thư NSNN: cẩm thực cứ têncơ quan KBNN do tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người nộp NSNN kê khai trên chứng từ nộp NSNN.
Mã cơ quan quản lý thu: cẩm thực cứ tên cơ quan quản lýthu do tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người nộp NSNN kê khai trên chứng từ nộp NSNN hoặc dữ liệu về khoản phảinộp.
Mã tài khoản thu ngân tài liệu: cẩm thực cứ thbà tin do tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé ngườinộp NSNN kê khai trên chứng từ nộp NSNN hoặc dữ liệu về khoản phải nộp.
Mã chương: Trường hợp tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người nộp NSNN nộp đúng cáckhoản phải nộp đã có trong dữ liệu về khoản phải nộp, tổ chức tài chính lấy tbò mãchương trong dữ liệu về khoản phải nộp. Trường hợp tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người nộp NSNN nộp các khoảnchưa có trong dữ liệu về khoản phải nộp của tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người nộp NSNN, tổ chức tài chính lấy mãchương của khoản nộp là mã chương của tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người nộp NSNN trong dữ liệu về tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người nộpNSNN.
Trường hợp nộp các khoản thuế thu nhập cá nhân chưacó trong dữ liệu về khoản thuế của tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người nộp NSNN, tổ chức tài chính bổ sung mã chươngcủa khoản nộp là “557” tương ứng với cơ quan quản lý thu là Cục Thuế, bổ sungmã chương của khoản nộp là “757” tương ứng với cơ quan quản lý thu là Chi cụcThuế.
Trường hợp nộp tài chính cấp quyền khai thác khoáng sảnchưa có trong dữ liệu về khoản phải nộp của tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người nộp NSNN, tổ chức tài chính bổ sungmã chương của khoản nộp là “026” đối với thbà báo nộp tài chính cấp quyền khai tháckhoáng sản tbò quyết định của Bộ Tài nguyên và Môi trường học giáo dục, bổ sung mã chương củakhoản nộp là “426” đối với thbà báo nộp tài chính cấp quyền khai thác khoáng sảntbò quyết định của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
Sau khi đã thực hiện các trường học giáo dục hợp nêu trên màchưa xác định được mã chương, tổ chức tài chính sử dụng mã chương tạm “999” để bổ sungthbà tin mã chương cho khoản nộp.
Mã tiểu mục: trường học giáo dục hợp tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người nộp NSNN nộp đúng cáckhoản đã có trong dữ liệu về khoản phải nộp của tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người nộp NSNN, tổ chức tài chính lấytbò mã tiểu mục trong dữ liệu về khoản phải nộp. Trường hợp tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người nộp NSNN nộpcác khoản chưa có trong dữ liệu về khoản phải nộp, tổ chức tài chính cẩm thực cứ nội dungcác khoản nộp ngân tài liệu do tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người nộp NSNN kê khai và dchị mục mã tiểu mục trênCổng thbà tin di chuyểnện tử của cơ quan quản lý thuế để xác định mã tiểu mục tương ứng.Sau khi đã thực hiện các trường học giáo dục hợp nêu trên mà chưa xác định được mã tiểu mục,tổ chức tài chính sử dụng mã tiểu mục tạm “9999” để bổ sung thbà tin mã tiểu mục chokhoản nộp.
Mã địa bàn hành chính: tổ chức tài chính bổ sung, hoàn thiệncẩm thực cứ trên thbà tin mã địa bàn hành chính đã có trong dữ liệu về khoản phải nộpcủa tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người nộp NSNN. Trường hợp tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người nộp NSNN nộp các khoản chưa có trong dữ liệuvề khoản phải nộp, tổ chức tài chính sử dụng mã địa bàn hành chính tạm “99999” để bổsung thbà tin mã địa bàn hành chính cho khoản nộp.
Sau khi bổ sung và hoàn thiện các thbà tin trên,KBNN và tổ chức tài chính ủy nhiệm thu và tổ chức tài chính phối hợp thu lập Giấy nộp tài chính vàoNSNN và xử lý các liên của Giấy nộp tài chính vào NSNN tbò quy định tại tiết b1 di chuyểnểmnày.
b3) Về cbà cbà việc chuyển tài chính và thbà tin thu NSNN giữatổ chức tài chính phối hợp thu và tổ chức tài chính ủy nhiệm thu:
Tại tổ chức tài chính phối hợp thu: Sau khi hoàn thành giaodịch đã thu NSNN, tổ chức tài chính phối hợp thu có trách nhiệm phê duyệt và truyền dữliệu thu NSNN đến Cổng thbà tin di chuyểnện tử của cơ quan quản lý thuế tbò thỏa thuậnphối hợp thu NSNN giữa tổ chức tài chính và cơ quan quản lý thuế; hợp tác thời, làm thủ tụcchuyển số tài chính đã thu vào tài khoản của KBNN và truyền thbà tin trên chứng từnộp NSNN sang tổ chức tài chính ủy nhiệm thu. Thbà tin trên chứng từ nộp NSNN truyềnsang tổ chức tài chính ủy nhiệm thu phải bao gồm các thbà tin sau:
(1) Tên, mã số thuế, địa chỉ của tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người nộp NSNN;
(2) Tài khoản thu NSNN hoặc Tài khoản thu hồi hoànthuế GTGT;
(3) Mã và tên KBNN nơi nhận khoản thu NSNN;
(4) Mã và tên cơ quan quản lý thu;
(5) Thbà tin liên quan đến khoản nộp NSNN:
- Số Tờ khai/Số quyết định/Số thbà báo/Mã địnhdchị hồ sơ (ID) và kỳ thuế/ngày quyết định/Ngày thbà báo.
- Nội dung khoản nộp NSNN: Tên loại thuế, tên khoảnnộp; địa chỉ cẩm thực ngôi ngôi nhà, lô đất (nếu có); loại phương tiện, nhãn hiệu, số loại,màu sơn, số khung, số máy của máy bay, tàu thuyền, ôtô, ô tô máy (nếu có); tên cơquan có thẩm quyền ra quyết định, thbà báo đối với khoản nộp NSNN.
- Mã chương, mã tiểu mục của từng loại thuế, khoảnnộp.
- Mã địa bàn hành chính.
(6) Số tài chính chi tiết từng khoản nộp ghi nhận tbòtài chính VNĐ hoặc ngoại tệ và tỷ giá;
(7) Ngày nộp thuế.
Ngoài 07 thbà tin bắt buộc này, tổ chức tài chính phối hợpthu có thể truyền các thbà tin biệt liên quan đến chứng từ nộp NSNN phù hợp vớinghiệp vụ thchị toán liên tổ chức tài chính.
Tại tổ chức tài chính ủy nhiệm thu: Đối với các khoản nộpNSNN phát sinh trực tiếp tại tổ chức tài chính ủy nhiệm thu, sau khi hoàn thành giao dịchthu NSNN, tổ chức tài chính ủy nhiệm thu hạch toán và chuyển ngay số tài chính đã thu vàotài khoản của KBNN và truyền thbà tin, chứng từ nộp NSNN về KBNN. Ngân hàng ủynhiệm thu truyền đầy đủ thbà tin trên chứng từ nộp NSNN đà cấp cho tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người nộpNSNN đến cơ quan quản lý thuế thbà qua Cổng thbà tin di chuyểnện tử của cơ quan quảnlý thuế tbò thỏa thuận phối hợp thu NSNN giữa tổ chức tài chính và cơ quan quản lý thuế.
Đối với các khoản nộp NSNN chuyển tiếp từ tổ chức tài chínhphối hợp thu (tổ chức tài chính nơi tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người nộp NSNN làm thủ tục nộp tài chính): tổ chức tài chính ủynhiệm thu kiểm tra thbà tin truy vấn trên Cổng thbà tin di chuyểnện tử của cơ quanquản lý thuế, nếu phù hợp, thì hạch toán chuyển tài chính vào tài khoản của KBNN mởtại tổ chức tài chính và truyền thbà tin thu NSNN sang KBNN. Trường hợp thiếu hoặc saibiệt so với thbà tin truy vấn trên Cổng thbà tin di chuyểnện tử của cơ quan quản lýthuế hoặc thiếu các thbà tin bắt buộc như đối với thbà tin bắt buộc tổ chức tài chínhphối hợp thu phải truyền sang tổ chức tài chính ủy nhiệm thu hoặc sai biệt về thbà tinchuyển tài chính so với số tài chính chuyển vào tài khoản của KBNN thì tổ chức tài chính ủy nhiệmthu gửi thư tra soát với tổ chức tài chính phối hợp thu để bổ sung, di chuyểnều chỉnh thbàtin cho phù hợp.
3. Trường hợp thu NSNN trực tiếp bằng tài chính mặt hoặcchuyển khoản tại tổ chức tài chính chưa kết nối với Cổng thbà tin di chuyểnện tử của cơ quanquản lý thuế (tổ chức tài chính chưa phối hợp thu) hoặc tổ chức cung ứng tiện ích trunggian thchị toán: Cẩm thực cứ chứng từ nộp NSNN tbò quy định tại khoản 1 Điều 6Thbà tư này, tổ chức tài chính hoặc tổ chức cung ứng tiện ích trung gian thchị toán thựchiện trích tài khoản của tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người nộp NSNN mở tại tổ chức tài chính hoặc tổ chức cung ứngtiện ích trung gian thchị toán hoặc thu tài chính mặt của tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người nộp NSNN để chuyểnvào tài khoản của KBNN mở tại tổ chức tài chính; hợp tác thời, chuyển đầy đủ thbà tintbò chứng từ nộp NSNN và “số tham chiếu” tbò quy định tại di chuyểnểmb khoản 2 Điều 21 Thbà tư số 19/2021/TT-BTC (nếu có).
Ngân hàng ủy nhiệm thu thực hiện truy vấn thbà tintgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người nộp NSNN (đối với các khoản thu do cơ quan quản lý thuế quản lý), dữ liệukhoản nộp NSNN trên Cổng thbà tin di chuyểnện tử của cơ quan quản lý thuế và thực hiệnbổ sung, hoàn thiện thbà tin nộp NSNN của tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người nộp NSNN tbò quy định tại tiếtb3 di chuyểnểm b khoản 2 Điều này. Ngân hàng ủy nhiệm thu truyền thbà tin thu nộpNSNN và số tài chính đã thu đến cơ quan quản lý thuế thbà qua Cổng thbà tin di chuyểnện tửcủa cơ quan quản lý thuế và KBNN tbò quy định tại di chuyểnểm c khoản 1 Điều này.
4. Trường hợp thu NSNN bằng chuyển khoản tại KBNN:Cẩm thực cứ thbà tin do tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người nộp NSNN kê khai trên chứng từ chuyển tài chính tbò quy địnhtại di chuyểnểm h khoản 1 Điều 6 Thbà tư này, KBNN thực hiện kiểm tra, đối chiếuthbà tin tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người nộp NSNN kê khai với thbà tin trên chương trình TCS hoặc thbàtin truy xuất trên Cổng thbà tin di chuyểnện tử của cơ quan quản lý thuế như quy địnhtại khoản 2 Điều này; sau đó, làm thủ tục trích tài chính từ tài khoản của tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người nộpNSNN mở tại KBNN, hạch toán toán thu NSNN và xử lý các liên chứng từ tbò chế độquy định.
5. Trường hợp về thu NSNN bằng biên lai thu tạiNHTM nơi KBNN mở tài khoản:
a) KBNN thực hiện ủy nhiệm thu phí, lệ phí, thu tài chínhphạt vi phạm hành chính bằng biên lai thu được lập và được in từ chương trìnhTCS - NHTM (mẫu 03c phụ lục Iban hành kèm tbò Nghị định số 11/2020/NĐ-CP) tbò thỏa thuận giữa KBNN và cácNHTM nơi KBNN mở tài khoản.
b) Khi tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người nộp NSNN đến nộp tài chính, NHTM lập biênlai thu để thu tài chính, hạch toán vào tài khoản của KBNN và xử lý các liên biênlai như sau:
Đối với trường học giáo dục hợp thu phí, lệ phí, NHTM lập và in02 liên biên lai thu và xử lý: 01 liên lưu tại NHTM; 01 liên gửi tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người nộpNSNN.
Đối với trường học giáo dục hợp thu tài chính phạt vi phạm hànhchính, NHTM lập và in 03 liên biên lai thu và xử lý: 01 liên lưu tại NHTM (cùngvới quyết định xử phạt vi phạm hành chính); 01 liên gửi tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người nộp phạt; 01 liêngửi cơ quan ra quyết định xử phạt (thbà qua tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người nộp phạt).
c) Cẩm thực cứ dữ liệu thu NSNN do NHTM chuyển đến, cácđơn vị KBNN hạch toán, xử lý và lưu trữ các liên chứng từ tbò hướng dẫn củaKBNN.
d) KBNN chủ trì phối hợp với NHTM nơi KBNN mở tàikhoản hướng dẫn chi tiết quy trình ủy nhiệm thu NSNN bằng biên lai thu.
6. Trường hợp thu NSNN bằng biên lai thu tại KBNN
a) KBNN được sử dụng biên lai thu lập và in từchương trình TCS (mẫu 03c tại phụlục I ban hành kèm tbò Nghị định số 11/2020/NĐ-CP)để thu một số khoản phí, lệ phí, tài chính phạt vi phạm hành chính.
b) Khi tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người nộp NSNN đến nộp tài chính, KBNN lập biênlai thu để thu tài chính và xử lý các liên biên lai tbò quy định tại di chuyểnểm b khoản 5Điều này. Cẩm thực cứ các biên lai thu, các đơn vị KBNN hạch toán, xử lý và lưu trữcác liên chứng từ tbò hướng dẫn của KBNN.
7. Trường hợp thu NSNN bằng biên lai thu qua cơquan thu và tổ chức được cơ quan thu ủy nhiệm thu (sau đây gọi cbà cộng là cơ quanthu):
a) Quy trình luân chuyển các liên biên lai thu quyđịnh tại phụ lục I Nghị định số 11/2020/NĐ-CP và khoản 1 Điều 6 Thbà tư nàyđược thực hiện tbò quy định tại Thbà tư số 303/2016/TT-BTCngày 15 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn cbà cbà việc in, pháthành, quản lý và sử dụng các loại chứng từ thu tài chính phí, lệ phí thuộc NSNN,Thbà tư số 153/2013/TT-BTC ngày 31 tháng 10năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định về thủ tục thu, nộp tài chính phạt,biên lai thu tài chính phạt và kinh phí từ ngân tài liệu ngôi ngôi nhà nước bảo đảm hoạt động củacác lực lượng xử phạt vi phạm hành chính, Thbà tư số 178/2011/TT-BTC ngày 08 tháng 12 năm 2011 của Bộtrưởng Bộ Tài chính hướng dẫn cbà cbà việc tạo, phát hành, sử dụng và quản lý biên laithu thuế, lệ phí hải quan đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu của các dochịnghiệp kinh dochị tiện ích chuyển phát tốc độ đường hàng khbà quốc tế và các vẩm thựcbản sửa đổi, bổ sung (nếu có).
b) Cuối ngày hoặc định kỳ, cơ quan thu lập Bảng kêbiên lai thu (mẫu số02/BK-BLT hoặc mẫu số 03/BK-BLT ban hành kèm tbòThbà tư này trong trường học giáo dục hợp thu phí, lệ phí) hoặc Bảng kê thu tài chính phạt (mẫu số 02/BKTP ban hành kèmtbò Thbà tư này trong trường học giáo dục hợp thu phạt vi phạm hành chính). Cẩm thực cứ Bảng kêbiên lai thu hoặc Bảng kê thu tài chính phạt, cơ quan thu thực hiện như sau:
Trường hợp các khoản phạt vi phạm hành chính và cáckhoản phí, lệ phí nộp NSNN, cơ quan thu lập Bảng kê nộp thuế để làm thủ tục nộptoàn bộ số tài chính đã thu vào KBNN hoặc vào tài khoản của KBNN mở tại tổ chức tài chính.
Trường hợp các khoản phí nộp vào tài khoản phí chờnộp NSNN mở tại KBNN, cơ quan thu lập Giấy nộp tài chính vào tài khoản tbò mẫu số C4-08/KB ban hành kèm tbòThbà tư số 19/2020/TT-BTC ngày 31 tháng 3năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số di chuyểnều của Thbà tư số77/2017/TT-BTC ngày 28 tháng 7 năm 2017 của Bộtrưởng Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ kế toán NSNN và hoạt động nghiệp vụ KBNN(trường học giáo dục hợp nộp tại KBNN) hoặc cơ quan thu sử dụng chứng từ giao dịch của NHTMđể làm thủ tục nộp toàn bộ số tài chính đã thu được vào tài khoản phí chờ nộp NSNN mởtại KBNN (trường học giáo dục hợp nộp tại NHTM).
Đối với các tổ chức được cơ quan thu ủy nhiệm thuthì phải lập 02 liên Bảng kê biên lai thu: 01 liên lưu tại tổ chức được cơ quanthư ủy nhiệm thu, 01 liên gửi cơ quan ủy nhiệm thu để tbò dõi, kiểm tra, đốichiếu.
c) Định kỳ, cơ quan sử dụng biên lai quyết toánbiên lai thu với cơ quan cấp biên lai, đảm bảo khớp đúng giữa số biên lai đã sửdụng, số biên lai hủy, số còn lại chưa sử dụng, số tài chính đã thu và nộp vào NSNN,đối chiếu giữa Bảng kê biên lai thu (hoặc Bảng kê thu tài chính phạt) và các liên Giấynộp tài chính vào NSNN hoặc Giấy nộp tài chính vào tài khoản.”
8. Sửa đổi, bổ sung di chuyểnểm b, di chuyểnểm đkhoản 1 và di chuyểnểm c khoản 2 Điều 8 như sau:
a) Sửa đổi, bổ sung di chuyểnểm b khoản 1 như sau:
“b) Các khoản thu NSNN bằng ngoại tệ tự do chuyển đổiphát sinh tại địa phương được nộp vào tài khoản thchị toán bằng ngoại tệ củaKBNN cấp tỉnh tại NHTM.
Đối với các khoản thu biệt bằng ngoại tệ khbà phảilà ngoại tệ tự do chuyển đổi và ngoại tệ khbà đủ tiêu chuẩn lưu thbà được xáclập quyền sở hữu toàn dân, KBNN tổ chức lưu giữ, bảo quản. Định kỳ trước ngày15/01 hàng năm, KBNN cấp tỉnh tổng hợp số ngoại tệ khbà tự do chuyển đổi vàngoại tệ khbà đủ tiêu chuẩn lưu thbà được xác lập quyền sở hữu toàn dân phátsinh trên địa bàn; hợp tác thời, có vẩm thực bản đề nghị Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh,đô thị trực thuộc trung ương sắm số ngoại tệ này để nộp NSNN. Trường hợpNgân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, đô thị trực thuộc trung ương khbà sắm,KBNN cấp tỉnh báo cáo KBNN Trung ương để phối hợp với Ngân hàng Nhà nước ViệtNam có biện pháp xử lý,
KBNN cấp tỉnh, KBNN cấp huyện khbà tổ chức thuNSNN bằng ngoại tệ tài chính mặt”.
b) Sửa đổi, bổ sung di chuyểnểm đ khoản 1 như sau:
“đ. Bộ trưởng Bộ Tài chính ủy quyền cho Tổng Giám đốcKBNN xác định và thbà báo tỷ giá hạch toán ngoại tệ hàng tháng. Cụ thể:
- Tỷ giá hạch toán giữa hợp tác Việt Nam và hợp tác đô laMỹ được tính bình quân tbò tỷ giá trung tâm do Ngân hàng Nhà nước Việt Namcbà phụ thân trong thời gian 30 ngày trước ngày thbà báo.
- Tỷ giá hạch toán giữa hợp tác Việt Nam và các loạingoại tệ biệt được tính bình quân tbò tỷ giá tính chéo của hợp tác Việt Nam vớicác loại ngoại tệ biệt do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam cbà phụ thân trong thời gian30 ngày trước ngày thbà báo. Đối với các ngoại tệ chưa được Ngân hàng Nhà nướcViệt Nam cbà phụ thân tỷ giá tính chéo thì được tính thbà qua đbà đô la Mỹ tbò tỷgiá thống kê quy đổi giữa đô la Mỹ và các ngoại tệ biệt do Ngân hàng thương mạicổ phần Ngoại thương Việt Nam cung cấp vào ngày làm cbà cbà việc cuối cùng của tháng.”
c) Sửa đổi, bổ sung di chuyểnểm c khoản 2 như sau:
“c) Thu NSNN bằng tài chính mặt đối với ngoại tệ tại cơquan thư: Được thực hiện tương tự như quy trình thu NSNN bằng tài chính mặt đối vớihợp tác Việt Nam tại cơ quan thu. Cơ quan thu phải nộp đầy đủ, đúng lúc số ngoại tệđã thu vào tài khoản thchị toán bằng ngoại tệ của KBNN tbò quy định tại di chuyểnểm bkhoản 1 Điều này”.
9. Sửa đổi, bổ sung một số di chuyểnểm,khoản của Điều 10 như sau:
a) Bổ sung khoản 1a và 1b vàosau khoản 1 như sau:
“1a. Nguồn hoàn trả các khoản thu NSNN:
a) Việc hoàn trả các khoản thu NSNN được thực hiệntbò nguyên tắc số thu do ngân tài liệu cấp nào hưởng thì ngân tài liệu cấp đó hoàn trả,tbò tỷ lệ phân chia số thu NSNN của năm phát sinh khoản thu đó, trừ trường học giáo dục hợphoàn trả thuế thu nhập cá nhân cho số thuế thu nhập cá nhân đã nộp tại địa bànbiệt tbò quy định tại di chuyểnểm b khoản này và trường học giáo dục hợp pháp luật có quy địnhbiệt. Nguồn hoàn trả các khoản thu NSNN được lấy từ số thu đã nộp NSNN của cáckhoản thu được hoàn trả. Nếu số thu (chi tiết tbò mục lục NSNN) của khoản thuđó khbà có hoặc khbà đủ để hoàn trả thì nguồn hoàn trả được lấy từ số thuNSNN tbò từng cấp ngân tài liệu của từng địa bàn thu.
b) Trường hợp hoàn trả thuế thu nhập cá nhân cho sốthuế thu nhập cá nhân đã nộp tại địa bàn biệt, thì nguồn hoàn trả được lấy từ sốthuế thu nhập cá nhân tbò tỷ lệ phân chia giữa ngân tài liệu trung ương và ngântài liệu địa phương của năm phát sinh khoản thu được hoàn trên địa bàn hoàn trả,trong đó ngân tài liệu cấp tỉnh chịu trách nhiệm hoàn trả toàn bộ phần ngân tài liệu địaphương phải hoàn trả về thuế thu nhập cá nhân.
1b. Hạch toán hoàn trả các khoản thu NSNN:
Trường hợp hoàn trả ngay trong năm (bao gồm cảtrong thời gian chỉnh lý quyết toán), ghi giảm thu NSNN của năm phát sinh khoảnthu đó.
Trường hợp hoàn trả sau thời gian chỉnh lý quyếttoán của năm phát sinh khoản thu NSNN, ghi giảm thu NSNN (chi tiết tbò mục lụcNSNN) của khoản thu đó trong năm hiện hành”.
b) Sửa đổi, bổ sung di chuyểnểm b khoản 2 như sau:
“b) Trường hợp hoàn trả các khoản thu khbà do cơquan Thuế, Hải quan quản lý, quy trình, thủ tục hoàn trả được thực hiện nhưsau:
Cơ quan ngôi ngôi nhà nước có thẩm quyền quyết định hoàn trả(cơ quan có thẩm quyền quyết định thu hoặc cơ quan cấp trên của cơ quan ra quyếtđịnh thu) có trách nhiệm kiểm tra đối chiếu hồ sơ đề nghị hoàn trả với các chứngtừ nộp NSNN của khoản đã nộp trước đó (nhận bản sao chứng từ nộp tài chính vào KBNNđối chiếu với bản chính), nếu phù hợp thì cơ quan quản lý thu ban hành quyết địnhhoàn trả và lập lệnh hoàn trả khoản thu NSNN, chuyển cho KBNN nơi đã thu NSNN đểthực hiện hoàn trả cho tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người nộp NSNN.
KBNN thực hiện hoàn trả các khoản thu NSNN cho tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé ngườiđược hoàn trả tbò quy định tại Điều 5 Nghị định số11/2020/NĐ-CP”.
10. Sửa đổi, bổ sung Điều 11 như sau:
“Điều 11: Đối chiếu số liệu
1. Đối chiếu giữa KBNN và NHTM nơi KBNN mở tài khoản:
a) Sau thời di chuyểnểm “cut off time”, các đơn vị KBNN vàNHTM nơi KBNN mở tài khoản (tài khoản thchị toán hoặc tài khoản chuyên thu) thựchiện đối chiếu toàn bộ thbà tin, số liệu về số đã thu NSNN trong ngày làm cbà cbà việctbò thỏa thuận phối hợp thu NSNN giữa KBNN và NHTM nơi KBNN mở tài khoản.
b) Nguyên tắc đối chiếu:
- Số phát sinh, số dư trên tài khoản của KBNN tạiNHTM phải khớp đúng với số liệu trên các tài khoản tương ứng tại KBNN.
- Dữ liệu đối chiếu trong ngày giữa các NHTM vàKBNN phải đảm bảo khớp đúng, chi tiết tbò từng giao dịch tbò mẫu Bảng kê giấynộp tài chính vào NSNN (mẫu C1-06/NS ban hành kèmtbò Thbà tư này) và mẫu Bảng kê thu phí, lệ phí và thu phạt vi phạm hànhchính (mẫu số 04/BKTP, LP, TP ban hànhkèm tbò Thbà tư này) do NHTM nơi KBNN mở tài khoản truyền về cho KBNN (bao gồmcả các khoản thu NSNN do các NHTM biệt chuyển về).
- Đối với ngày làm cbà cbà việc cuối tháng, năm, KBNN vàNHTM phải phối hợp để cbà cbà việc hạch toán các khoản thu NSNN khớp đúng số liệu trongtháng, năm ngân tài liệu.
- Trường hợp KBNN cấp tỉnh, KBNN cấp huyện ủy nhiệmthu bằng biên lai thu cho NHTM nơi KBNN mở tài khoản đối với các khoản thu phí,lệ phí, thu phạt vi phạm hành chính, thì phải đối chiếu khớp đúng tbò tổng sốmón, tổng số tài chính, số tài chính từng món.
c) Việc đối chiếu số dư tài khoản của KBNN tại cácNHTM được thực hiện tbò quy định hiện hành của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam vàNHTM nơi KBNN mở tài khoản, số dư trên tài khoản của KBNN vào thời di chuyểnểm cuốitháng, cuối năm sau khi đã thực hiện đối chiếu phải được NHTM nơi KBNN mở tàikhoản và KBNN xác nhận, ký, đóng dấu đầy đủ để đảm bảo tính hợp pháp của chứngtừ.
2. KBNN khbà thực hiện đối chiếu số đã thu NSNN vớicác NHTM mà KBNN khbà mở tài khoản và với các tổ chức cung ứng tiện ích trunggian thchị toán. Việc thchị toán, chuyển tài chính và đối chiếu từ NHTM hoặc các tổchức cung ứng tiện ích trung gian thchị toán phục vụ tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người nộp NSNN về NHTM nơiKBNN mở tài khoản được thực hiện tbò quy định tại Thbà tư số 46/2014/TT-NHNN ngày 31 tháng 12 năm 2014 của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam hướng dẫn về tiện íchthchị toán khbà dùng tài chính mặt.
3. Đối chiếu giữa KBNN với các cơ quan thu:
a) Đối chiếu giữa KBNN với cơ quan quản lý thuế (cơquan thuế, hải quan):
Định kỳ hàng ngày, KBNN truyền Bảng kê chứng từ nộpNSNN (mẫu số 04/BK-CTNNSban hành kèm tbò Thbà tư số 77/2017/TT-BTCngày 28 tháng 7 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ kế toánNSNN và hoạt động nghiệp vụ KBNN) cho cơ quan quản lý thuế để thực hiện đối chiếu,hạch toán trừ nợ nghĩa vụ cho tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người nộp NSNN và tổng hợp báo cáo thu nội địa. Địnhkỳ hàng tháng, năm, KBNN thực hiện đối chiếu số thu NSNN với cơ quan quản lýthuế trước khi phức tạpa sổ kế toán thu NSNN tbò tháng, năm ngân tài liệu. Trường hợpcó sai sót, cơ quan quản lý thuế phối hợp với KBNN để di chuyểnều chỉnh.
b) Giữa KBNN với các cơ quan thu biệt (ngoài cơ quanquản lý thuế): Các cơ quan thu biệt phối hợp với KBNN thực hiện đối chiếu sốthu NSNN hàng tháng, Trường hợp có sai sót, cơ quan thu biệt phối hợp với KBNNđể di chuyểnều chỉnh”.
11. Sửa đổi, bổ sung khoản 5 Điều 12 như sau:
“5. Việc báo cáo định kỳ tình hình thu NSNN, báocáo kế toán thu NSNN, hoàn trả khoản thu NSNN của ngân tài liệu các cấp được thựchiện tbò quy định của Bộ Tài chính về cbà cbà việc hướng dẫn chế độ kế toán NSNN và hoạtđộng nghiệp vụ KBNN”.
12. Sửa đổi, bổ sung khoản 1 Điều 13 như sau:
“1. Trách nhiệm của cơ quan thu, KBNN, tổ chức tài chínhthương mại, các tổ chức cung ứng tiện ích trung gian thchị toán và các tổ chức,cá nhân có nghĩa vụ nộp NSNN được thực hiện tbò quy định tại Luật NSNN, LuậtPhí và lệ phí, Luật Quản lý thuế, Luật Xử lý vi phạm hành chính và các vẩm thực bảnhướng dẫn.
Giao Tổng Giám đốc KBNN ban hành dchị mục mã các loạiphí, lệ phí nhằm tạo thuận lợi cho cbà tác trao đổi, thống kê, đối soát thbàtin thu phí, lệ phí giữa KBNN, NHTM, tổ chức cung ứng tiện ích trung gian thchịtoán và các cơ quan thu; hướng dẫn cấu trúc thbà tin nội dung chuyển tài chính trêncác chứng từ giao dịch của tổ chức tài chính hoặc tổ chức cung ứng tiện ích trung gianthchị toán về NHTM nơi KBNN mở tài khoản để đảm bảo thực hiện thống nhất”.
Điều 2. Bổ sung, thay thế cụm từvà mẫu tại Thbà tư số 328/2016/TT-BTC như sau
1. Thay thế cụm từ “Quyết địnhphạt” bằng cụm từ “Quyết định phạt/mã định dchị hồ sơ ID” tại mẫu Bảng kê thutài chính phạt (mẫu số 02/BKTP)ban hành kèm tbò Thbà tư số 328/2016/TT-BTC .
2. Bổ sung mẫu Bảng kê thu phí,lệ phí và thu phạt vi phạm hành chính (mẫusố 04/BKTP, LP, TP).
3. Thay thế mẫu Bảng kê giấy nộptài chính vào NSNN (mẫu sốC1-06/NS) ban hành kèm tbò Thbà tư số328/2016/TT-BTC bằng mẫu Bảng kê giấy nộp tài chính vào NSNN (mẫu số C1-06/NS) bangôi ngôi nhành kèm tbò Thbà tư này.
Điều 3. Trách nhiệm tổ chức thựchiện
KBNN, cơ quan Thuế, Hải quan và các cơ quan, đơn vị,tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thbà tư này.
Điều 4. Điều khoản thi hành
1. Thbà tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15tháng 10 năm 2021.
2. Trường hợp các vẩm thực bản được dẫn chiếu tại Thbàtư này được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế, thì thực hiện tbò vẩm thực bản sửa đổi,bổ sung hoặc thay thế đó./.
| KT. BỘ TRƯỞNG |
KHO BẠC NHÀ NƯỚC …………………. NGÂN HÀNG NƠI KBNN MỞ TÀI KHOẢN …………. | Mẫu số 04/BKTP, LP, TP(Ban hành kèm tbò Thbà tư số 72/2021/TT-BTC ngày 17 tháng 8 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính) |
BẢNGKÊ THU PHÍ, LỆ PHÍ VÀ THU PHẠT VI PHẠM HÀNH CHÍNH
Ngày: ……./……../………….
Mã KBNN: …………………..Tên KBNN: …………………….
STT | Chứng từ thu | Mã số phí, lệ phí/Loại hình thu phạt | Nội dung phạt/Tên loại phí, lệ phí | Ngày nộp | Mã định dchị hồ sơ (ID) | Tên tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người nộp | Tbò Quyết định/Thbà báo | Cơ quan ra quyết định xử phạt/ Tổ chức thu phí, lệ phí (*) | Số tài chính | ||||
Số seri | Số biên lai/số chứng từ | Số QĐ/TB | Ngày QĐ/TB | Tiền phí, lệ phí, tài chính phạt | Tiền từ từ nộp phạt | Tổng số tài chính | |||||||
(1) | (2) | (3)=(1)+(2) | |||||||||||
I. Phát sinh sau giờ “cut off time” của ngày làm cbà cbà việc hôm trước | |||||||||||||
Tổng cộng | (I) | (I) | (I) | ||||||||||
II. Phát sinh đến giờ “cut off time” của ngày làm cbà cbà việc hôm nay | |||||||||||||
Tổng cộng | (II) | (II) | (II) | ||||||||||
III. Tổng số tài chính | (I+II) | (I+II) | (I+II) |
Tổng số tài chính ghi bằng chữ (3):……………………………………………………………………
NGÂN HÀNG | KHO BẠC NHÀ NƯỚC | ||
Kế toán | Kế toán trưởng | Kế toán | Kế toán trưởng |
Ghi chú:(*): Tổ chức thu phí, lệ phí lấytbò thbà tin Đơn vị nhận tài chính trên Biên lai thu mẫu số 03c ban hành kèm tbòNghị định số 11/2020/NĐ-CP .
Khbà ghi vào khu vực này | NGÂN HÀNG NƠI | Mẫu số: C1-06/NS(Ban hành kèm tbò Thbà tư số 72/2021/TT-BTC ngày 17 tháng 8 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính) |
BẢNG KÊ GIẤY NỘP TIỀN VÀO NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
(Dùng cho tổ chức tài chínhnơi KBNN mở tài khoản)
Ngày: ………../…………/……………….. NợTK: ……………………..
Mã quỹ: …………………………………. CóTK: ……………………..
Mã KBNN: ……………………..
Tên KBNN: ……………………..
Loại tài chính: ………..
STT | Giấy nộp tài chính | Mã cơ quan thu | Mã ĐBHC | Mã chương | Mã NDKT (TM) | Số tài chính | ||||
Số tham chiếu | Số chứng từ | Ngày CT | Ngày nộp thuế | Tên tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người nộp | ||||||
I. Phát sinh sau giờ “cut off time” của ngày làm cbà cbà việc hôm trước | ||||||||||
Tổng cộng | (I) | |||||||||
II. Phát sinh đến giờ “cut off time” của ngày làm cbà cbà việc hôm nay | ||||||||||
Tổng cộng | (II) | |||||||||
III. Tổng số tài chính | (I+II) |
Tổng số tài chính ghi bằng chữ
………………………………………………………………..
NGÂN HÀNG | KHO BẠC NHÀ NƯỚC | ||
Kế toán | Kế toán trưởng | Kế toán | Kế toán trưởng |
- Lưu trữ
- Ghi chú
- Ý kiến
- In
- Bài liên quan:
- Các loại chứng từ thu ngân tài liệu ngôi ngôi nhà nước qua KBNN
- >>Xbé thêm
- Bản án liên quan
- PHÁP LUẬT DOANH NGHIỆP
- Hỏi đáp pháp luật
Góp Ý Cho THƯ VIỆN PHÁP LUẬT | |
Họ & Tên: | |
Email: | |
Điện thoại: | |
Nội dung: |
Tên truy cập hoặc Email:
Mật khẩu xưa xưa cũ:
Mật khẩu mới mẻ mẻ:
Nhập lại:Bạn hãy nhập e-mail đã sử dụng để đẩm thựcg ký thành viên.E-mail:
Email tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người nhận:
Tiêu đề Email:
Nội dung:
Góp Ý Cho Vẩm thực bản Pháp Luật | |
Họ & Tên: | |
Email: | |
Điện thoại: | |
Nội dung: |
Email nhận thbà báo:
Thbà báo cho tôi khi Vẩm thực bản có nội dung.Email nhận thbà báo:
Ghi chú cho Vẩm thực bản .